Thứ Sáu, 22 tháng 2, 2019

Kim lâu, Hoang Ốc, Tam Tai và Năm, Tháng, Ngày Giờ Sát.

1. Tránh Kim Lâu, Hoang Ốc, Tam Tai.

a.Tránh Kim Lâu.
    
- Kim lâu là lẫu vàng đúng như tên gọi việc ảnh hưởng của kim lâu nghiêm trọng nhất là tới vấn đề    xây dựng nhà ở. Nên khi tiến hành xây nhà anh chị cần lưu ý tới tuổi trạch chủ tránh không phạm vào tuổi kim lâu.
- Tính kim lâu như thế nào.

  • Cách tính kim lâu rất đơn giản chỉ cần lấy tuổi hiện tại + 1 chia cho 9 và lấy số dư đem đi sét. Nếu số dư là các số sau thì phạm vào tuổi kim lâu.
    • Số dư là 1: Thì phạm vào kim lâu Thân ( ảnh hưởng tới bản thân trạch chủ ngôi nhà)
    • Số dư là 3: Thì phạm vào kim lâu Thê ( ảnh hướng tới người vợ trong gia đình)
    • Số dư là 6: Thì phạm vào kim lâu Lục Súc ( ảnh hướng tới kinh tế trong gia đình)
    • Số dư là 8: Thì phạm vào kim lâu Sức Khỏe (ảnh hưởng tới sức khỏe các thành viên trong gia đình)
b. Tránh Hoang Ốc.

- Tuổi Hoang Ốc là các tuổi sau (lưu ý tuổi tính là bao gồm tuổi mụ)
  • Đầu 1: tuổi 15.
  • Đầu 2: tuổi 24.
  • Đầu 3: tuổi 33, tuổi 39.
  • Đầu 4: tuổi 42, tuổi 48.
  • Đầu 5: tuổi 51, tuổi 57.
  • Đầu 6: tuổi 60, tuổi 66.
các tuổi từ 70 trở đi khi làm nhà không cần phải quan tâm tới cấn đề kim lâu hoang ốc nữa.

c. Tránh Tam Tai.
- Tránh năm tam tai phù thuộc vào địa chi tuổi chủ nhà.
  • Kim cục: chủ nhà thuộc các tuổi (Tị, Dậu, Sửu) thì cần tránh 3 năm ( Hợi, Tí, Sửu)
  • Mộc cục: chủ nhà thuộc các tuổi (Hợi, Mão, Mùi) thì cần tránh 3 năm ( Tị, Ngọ, Mùi)
  • Thủy cục : chủ nhà thuộc các tuổi (Thân , Tý, Thìn) thì cần tránh 3 năm ( Dần, Mão, Thìn)
  • Hỏa Cục: chủ nhà thuộc các tuổi ( Dần, Ngọ, Tuất) thì cần tránh 3 năm (Thân, Dậu, Tuất)
- Tuy nhiên việc chánh tam tai có thể được bỏ qua nếu trong năm tam tai chúng ta lựa chọn được tháng, ngày, giờ tốt.


2. Năm Hạn, Năm Sung, Năm, Tháng, Ngày, Giờ Sát.
  • Năm hạn.
    • Năm hạn là năm tuổi của chỉ sự trùng với địa chi của năm.
  • Năm sung.
    Năm sung là năm có Thiên Can và Địa Chi Sung hoặc hình với thiên can và địa chi của chủ nhà.
    • Năm sung bao gồm các cặp sau.
      Thìn <=> Tuất, Sửu <=> Mùi, Dần <=> Thân, Tị <=> Hợi, Tí <=> Ngọ, Mão Dậu.
    • Cần tránh thêm các cặp Hình nhau bao gồm các cặp sau.
      Tí \/ Mùi, Sửu \/ Ngọ, Dần \/ Tị, Mão \/ Thìn, Thân \/ Hợi, Dậu \/ Tuất.
  • Tránh năm tháng ngày giờ sát.
    Việc tránh năm tháng ngày giờ sát củng được sét theo từng bộ cục như sau.
    • Những người thuộc Kim Cục : (Tị, Dậu, Sửu) thì cần tránh năm, tháng, ngày, giờ Thìn.
    • Những người thuộc Mộc Cục: (Hợi, Mão, Mùi) thì cần tránh năm, tháng, ngày, giờ Tuất. 
    • Những người thuộc Thủy Cục: (Thân, Tý, Thìn) thì cần tránh năm, tháng, ngày, giờ Sữu. 
    • Những người thuộc Hỏa Cục: (Dần, Ngọ, Tuất) thì cần tránh năm, tháng, ngày, giờ Mùi.
Trên đây XaydungTN đã giới thiệu tới quý anh chị những điều cần tránh khi lựa chọn năm tháng ngày giờ để tiến hành xây dựng nhà ở.

Anh chị có nhu cầu xây dựng nhà ở vui lòng liên hệ chúng tôi để nhận được đầy đủ sự hỗ trợ từ chúng tôi.





Tránh Thái Tuế Phi Tinh, Ngũ Hoàng Sát Năm Kỷ Hợi 2019

1. Định Nghĩa Thái Tuế Phi Tinh, Ngũ Hoàng Sát, Đích Sát

a. Thái Tuế Phi Tinh.
- Thái tuế phi tinh là phương quản sao thái tuế trên cửu tinh đồ cơ bản, sau đó dùng sao niên vận của năm trong bảng tra tam nguyên cửu vận và đem phi tinh thuận trên cửu tinh đồ cơ bản. Sao số quản phương thái tuế năm tại phương nào thì phương đó là phương Thái tuế phi tinh.

Đây là kiến thức tương đối phức tạp về huyền không vì vậy để đơn giản chúng tôi sẽ cập nhật bài viết về tránh thái tuế phi tinh năm 2019 (Kỷ Hợi) ngay bên dưới cho những anh chị quan tâm về các vấn đề phong thủy.

b. Ngũ Hoàng Sát, Đích Sát.
- Tương tự với thái tuế phi tinh việc tránh ngũ hoàng sát củng dựa vào phi tinh thuận sao số niên vận và xác định vị trí sao số 5 (Sao Ngũ Hoàng Sát) sao có sát khí mạnh nhất trong 9 chòm sao.
- Phương Đích Sát là phương đối diện với phương Ngũ Hoàng Sát.



2. Tránh Thái Tuế Phi Tinh, Ngũ Hoàng Sát, Đích Sát năm Kỹ Hợi 2019.
- Năm 2019 (Kỷ Hợi) có phương thái tuế là phương Càn (Tây Bắc - góc 292.5° - 337.5°), theo cửu tinh đồ cơ bản thì phương càn là sao số 6 quản.

  • Năm 2019 thuộc hạ nguyên vận 8 có sao niên vận là sao số 8.
- Phi tinh cửu tinh đồ cơ bản thì phương Thái Tuế Phi Tinh là phương Chấn (hướng Đông góc 67.5° - 112.5°)
- Phi tinh cửu tinh đồ cơ bản phương Ngũ Hoàng Sát là phương Khôn (hướng Tây Nam góc 202.5° - 247.5°)
  • Phương Đích sát là phương đối diện với Ngũ Hoàng Sát (Hướng Đông Bắc góc 22.5° - 67.5°)
- Tránh Thái Tuế phi tinh năm Kỹ Hợi 2019 là cần tránh.
  • Không đặt hướng nhà hướng Đông.
  • Không Mở cửa hướng Đông.
  • Không động thổ hướng Đông và hướng Tây.
- Tránh Ngũ Hoàng Sát, Đích Sát năm Kỷ Hợi 2019.
  • Không đặt hướng nhà vào hướng Tây Nam.
  • Không mở cửa chính hướng Tây Nam.
  • Không động thổ nhà vào hướng Tây Nam và hướng Đông Bắc.

Thứ Năm, 14 tháng 2, 2019

Tránh Thái Tuế, Tuế Phá - Khi Tiến Hành Xây Dựng Nhà Ở.

1. Định Nghĩa Thái Tuế Và Tuế Phá.

a. Thái Tuế Là Gì?
- Phương Thái Tuế chính là phương quản địa chi của năm trong vòng 24 sơn hướng.
- Khi địa chi của năm đến phương nào thì chúng ta đặc biệt phải lưu ý khi tiến hành xây dựng nhà ở cho mình vào năm đó.

Ví dụ: Năm 2019 (Kỷ Hợi) có địa chi là Hợi vì vậy khi tiến hành xây dựng nhà ở chúng ta cần đặc biệt lưu ý tại phương Hợi (Hướng Tây Bắc tại góc 322.5°-337.5°) theo la bàn trong điện thoại.

b. Tuế Phá Là Gì?
- Phương đối diện với Thái Tuế chính là Tuế Phá. Ảnh hưởng của Tuế Phá tới công trình tuy không nguy hiểm bằng Thái Tuế, tuy nhiên để đảm bảo an toàn cho công trình và tất cả các thành viên trong gia đình thì tất cả các vấn đề phong thủy khi tiến hành xây dựng công trình cần phải được lưu ý.

Ví dụ: Năm 2019 (Kỷ Hợi) có thái tuế tại phương Hợi thì Tuế Phá là phương đối diện với Hợi chính là phương Tị ( góc 142.5° - 157.5°) theo la bàn trong điện thoại)

2. Tránh Thái Tuế và Tuế Phá như Thế Nào.

a. Tránh thái tuế.
- Tránh thái tuế là tránh mở cửa vào phương thái tuế, tránh chọn hướng nhà vào phương thái tuế. Nếu phạm phải những điều trên thì cứa 12 năm ngôi nhà lại gặp sát một lần. Tất cả các thành viên trong gia đình đều bị ảnh hưởng.
- Tránh động thổ vào phương quản lý phương thái tuế. Ví dụ cụ thể năm 2019 (Kỷ Hợi) cần tránh động thổ tại phương Càn (hướng Tây Bắc, góc 292.5°-337.5°)

b. Tránh tuế phá.
- Tránh Tuế Phá là tránh mở cửa vào phương tuế phá, tranh chọn hướng nhà vào phương tuế phá. Ví dụ cụ thể năm 2019 (Kỷ Hợi) cần tránh mở cửa và chọn hướng nhà vào phương Tị ( Góc 142.5° - 157.5°). Nếu phạm vào các vấn đề nêu trên thì cứ 12 năm lại lặp lại một lần.

3. Tránh thái tuế và tuế phá cho các trường hợp cụ thể 12 địa chi.

  • Năm Tí:
    • Phương Thái Tuế là phương Tí ( góc 352.5° - 7.5°) , phương tuế phá là phương Ngọ (góc 172.5°-187.5°).
      • Cần trách chọn hướng nhà và mở cửa vào phương Tí ( góc 352.5° - 7.5°) và phương Ngọ (góc 172.5°-187.5°).
      • Cần tránh động thổ vào phương Khảm (hướng Bắc, góc 337.5°-22.5°)


  • Năm Sửu:
      • Phương Thái Tuế là phương Sửu ( góc 22.5° - 37.5°) , phương tuế phá là phương Mùi (góc 202.5°-217.5°).
        • Cần trách chọn hướng nhà và mở cửa vào phương Sửu ( góc  22.5° - 37.5°) và phương Mùi (góc 202.5°-217.5°).
        • Cần tránh động thổ vào phương Cấn (hướng Đông Bắc, góc 22.5°-67.5°)

  • Năm Dần:
      • Phương Thái Tuế là phương Dần ( góc 52.5° - 67.5°) , phương tuế phá là phương Thân (góc 232.5°-247.5°).
        • Cần trách chọn hướng nhà và mở cửa vào phương Dần ( góc 52.5° - 67.5°) và phương Thân (góc 232.5°-247.5°).
        • Cần tránh động thổ vào phương Cấn (hướng Đông Bắc, góc 22.5°-67.5°)

  • Năm Mão:
      • Phương Thái Tuế là phương Mão ( góc 82.5° - 97.5°) , phương tuế phá là phương Dậu (góc 262.5°-277.5°).
        • Cần trách chọn hướng nhà và mở cửa vào phương Mão ( góc 82.5° - 97.5°) và phương Dậu (góc 262.5°-277.5°).
        • Cần tránh động thổ vào phương Chấn (hướng Đông, góc 67.5°-112.5°)

  • Năm Thìn:
      • Phương Thái Tuế là phương Thìn ( góc 112.5° - 127.5°) , phương tuế phá là phương Tuất (góc 292.5°-307.5°).
        • Cần trách chọn hướng nhà và mở cửa vào phương Thìn ( góc 112.5° - 127.5°) và phương Tuất (góc 292.5°-307.5°).
        • Cần tránh động thổ vào phương Tốn (hướng Đông Nam, góc 112.5°-157.5°)

  • Năm Tị:
      • Phương Thái Tuế là phương Tị ( góc 142.5° - 157.5°) , phương tuế phá là phương Hợi (góc 222.5°-237.5°).
        • Cần trách chọn hướng nhà và mở cửa vào phương Thìn ( góc 142.5° - 157.5°) và phương Tuất (góc 222.5°-237.5°).
        • Cần tránh động thổ vào phương Tốn (hướng Đông Nam, góc 112.5°-157.5°)

  • Năm Ngọ:
      • Phương Thái Tuế là phương Ngọ ( góc 172.5°-187.5°) , phương tuế phá là phương Tí (góc góc 352.5° - 7.5°).
        • Cần trách chọn hướng nhà và mở cửa vào phương Ngọ ( góc 172.5°-187.5°) và phương Tí (góc 172.5°-187.5°).
        • Cần tránh động thổ vào phương Ly (hướng Chính Nam, góc 157.5°-202.5°)

  • Năm Mùi:
      • Phương Thái Tuế là phương Mùi ( góc 202.5°-217.5°) , phương tuế phá là phương Sửu (góc góc 22.5° - 37.5°).
        • Cần trách chọn hướng nhà và mở cửa vào phương Mùi ( góc 202.5°-217.5°) và phương Sửu (góc 22.5° - 37.5°).
        • Cần tránh động thổ vào phương Khôn (hướng Tây Nam, góc 202.5°-247.5°)

  • Năm Thân:
      • Phương Thái Tuế là phương Thân ( góc 232.5°-247.5°) , phương tuế phá là phương Dần (góc góc 52.5° - 67.5°).
        • Cần trách chọn hướng nhà và mở cửa vào phương Thân ( góc 232.5°-247.5°) và phương Dần (góc  52.5° - 67.5°).
        • Cần tránh động thổ vào phương Khôn (hướng Tây Nam, góc 202.5°-247.5°)

  • Năm Dậu:
      • Phương Thái Tuế là phương Dậu ( góc 262.5°-277.5°) , phương tuế phá là phương Mão (góc góc 82.5° - 97.5°).
        • Cần trách chọn hướng nhà và mở cửa vào phương Dậu ( góc 262.5°-277.5°) và phương Mão (góc  82.5° - 97.5°).
        • Cần tránh động thổ vào phương Đoài (hướng Chính Tây, góc 247.5°-292.5°)

  • Năm Tuất:
      • Phương Thái Tuế là phương Tuất ( góc 262.5°-277.5°) , phương tuế phá là phương Thìn (góc góc 82.5° - 97.5°).
        • Cần trách chọn hướng nhà và mở cửa vào phương Tuất ( góc 262.5°-277.5°) và phương Thìn (góc  82.5° - 97.5°).
        • Cần tránh động thổ vào phương Càn (hướng Tây Bắc, góc 292.5°-337.5°)

  • Năm Hợi:
      • Phương Thái Tuế là phương Hợi ( góc 222.5°-237.5°) , phương tuế phá là phương Tị (góc góc 142.5° - 157.5°).
        • Cần trách chọn hướng nhà và mở cửa vào phương Hợi ( góc 222.5°-237.5°) và phương Tị (góc  142.5° - 157.5°).
        • Cần tránh động thổ vào phương Càn (hướng Tây Bắc, góc 292.5°-337.5°)

    Chọn Vị Trí Thờ Thần Tài - Theo Phong Thủy

    1. Vị Trí Chiêu Tài, Thiên Lộc Trong Nhà Và Cửa Hàng.

    - Đối với người Phương Đông chúng ta việc thờ cúng thần tài trong phòng khách, trong các cửa hàng kinh doanh được xem là một điều tất yếu.

    - Tuy nhiên không phải ai củng biết cách lựa chọn vị trí đặt bàn thờ thần tài sao cho việc làm ăn, kinh doanh buôn bán được thuận lợi, thịnh vượng.

    - Thông qua google chúng ta có thể dễ ràng tìm kiếm và biết được rằng bàn thờ Thần Tài nên đặt tại hướng Chiêu Tài và Thiên Lộc.
    Tuy nhiên hầu hết các bài viết chỉ nói sơ qua về việc đặt bàn thờ thần tài vào các vị trí này và không có hướng dẫn cụ thể cách chọn hướng Chiêu Tài, hướng Thiên Lộc như thế nào.

    Dưới đây Xaydungtn.com sẽ giới thiệu tới quý anh chị và các bạn cách xác định vị trí Chiêu Tài và hướng Thiên Lộc phục vụ cho việc đặt vị trí bàn thờ thần tài.

    a. Vị Trí Chiêu Tài.

    - Việc xác định vị trí chiêu tài tương đối đơn giản, thông thường đối với nhà ở vị trí Chiêu Tài nằm ở phòng khách. Còn đối với cửa hàng vị trí Chiêu Tài nằm ở đại sảnh của công trình.

    Vị trí Chiêu tài là góc tụ khí trong phòng khách và đại sảnh của công trình. Vị trí tụ khí (Chiêu Tài) là vị trí ở đó khi khí vào công trình sẽ tụ lại tại vị trí này.

    - Đối với công trình có cửa nằm lệch về một góc thì vị trí chiêu tài nằm ở góc đối diện theo đường chéo của phòng khách hoặc đại sảnh. Vị trí được coi là tụ tài khi tại góc này không được có cửa, cửa sổ nơi khi có thể thoát ra ngoài.

    - Đối với công trình có cửa nằm trính giữa thì vị trí Chiêu Tài nằm ở hai góc nhà, với điều kiện góc này phải được xây tường và không mở cửa sổ, cửa đi và hành lang.



    b. Hướng Thiên Lộc.

    - Thiên lộc hay (Tuế Lộc) chính là phương Lâm Quan của Tuế can tức là Thiên Can của năm.
    Thiên can chính là từ liền trước khi nhắc tới tên một năm bao gồm.

    Canh (0), Tân (1), Nhâm (2), Qúy (3), Giáp (4), Ất (5), Bính (6), Đinh (7), Mậu (8), Kỷ (9)

    Tương ứng với các số cuối cùng của năm.
    - Việc xác định phương lâm quan dựa vào bảng tra 12 thần của vòng trường sinh.



    • Việc xác định phương Lâm Quan (Hướng Thiên Lộc) cụ thể như sau.
      • Đối với những năm có thiên can là Giáp, số cuối cùng của năm là 4 thì hướng Thiên Lộc là hướng Dần. 
        • Theo la bàn hướng Dần thuộc (52,5° - 67,5°) 


  • Đối với những năm có thiên can là Ất, số cuối cùng của năm là 5 thì hướng Thiên Lộc là hướng Mão. 
        • Theo la bàn hướng Dần thuộc (82,5° - 97,5°)
      • Đối với những năm có thiên can là Bính, số cuối cùng của năm là 6 thì hướng Thiên Lộc là hướng Tị. 
        • Theo la bàn hướng Tị thuộc (142,5° - 157,5°) 
      • Đối với những năm có thiên can là Đinh, số cuối cùng của năm là 7 thì hướng Thiên Lộc là hướng Ngọ. 
        • Theo la bàn hướng Ngọ thuộc (172,5° - 187,5°) 
      • Đối với những năm có thiên can là Mậu, số cuối cùng của năm là 8 thì hướng Thiên Lộc là hướng Tị. 
        • Theo la bàn hướng Tị thuộc (142,5° - 157,5°)
      • Đối với những năm có thiên can là Kỷ, số cuối cùng của năm là 8 thì hướng Thiên Lộc là hướng Ngọ. 
        • Theo la bàn hướng Ngọ thuộc (172,5° - 187,5°) 
      • Đối với những năm có thiên can là Canh, số cuối cùng của năm là 0 thì hướng Thiên Lộc là hướng Thân. 
        • Theo la bàn hướng Thân thuộc (232,5° - 247,5°) 
      • Đối với những năm có thiên can là Tân, số cuối cùng của năm là 1 thì hướng Thiên Lộc là hướng Dậu. 
        • Theo la bàn hướng Thân thuộc (232,5° - 247,5°) 
      • Đối với những năm có thiên can là Tân, số cuối cùng của năm là 1 thì hướng Thiên Lộc là hướng Dậu. 
        • Theo la bàn hướng Dậu thuộc (262,5° - 277,5°) 
      • Đối với những năm có thiên can là Nhâm, số cuối cùng của năm là 1 thì hướng Thiên Lộc là hướng Hợi. 
        • Theo la bàn hướng Hợi thuộc (322,5° - 337,5°) 
      • Đối với những năm có thiên can là Qúy, số cuối cùng của năm là 3 thì hướng Thiên Lộc là hướng Tý. 
        • Theo la bàn hướng Tý thuộc (332,5° - 7,5°) 
    2. Nguyên Tắc Xác Định Vị Trí Đặt Bàn Thờ Thần Tài.
    • Bàn thờ thần tài được đặt tại hướng Chiêu Tài và hướng Thiên Lộc theo cách xác định mà Xaydungtn.com đã nêu ở trên.
    • Ngoài ra việc đặt bàn thờ thần tài khi lựa chọn vào cung Chiêu Tài và hướng Thiên Lộc cần phải tránh hướng Đại Không Vông và Tiểu Không Vong.
      • Đại Không Vông: 
        •  Là hướng nằm chính giữa danh phân chia 8 hướng bao gồm các góc
          21°-23°, 66°-68°, 111°-114°, 151°-154°, 201°-204°, 241°-244°, 291°-294°.
      • Tiểu Không Vong:
        • Là hướng chính giữa danh phân chia 16 cung còn lại theo vòng 24 sơn hướng.
          bao gồm các góc
          7.5°, 37.5°, 52.5°, 82.5°, 97.5°, 127.5°, 142.5°, 172.5°, 187.5°, 202.5°, 232.5°, 247.5°, 277.5°, 292.5°, 322.5°, 352.5°.
    • Thêm nữa đối với những ngôi nhà có Hướng và Tuổi Chủ Nhà thuộc Tủ, Tuyệt theo 12 vòng trường sinh thì khôn nên đặt vị trí Ban Thờ Thần Tài vào hướng Thiên Lộc sẽ gây phản tác dụng. Tài lộc không nhưng không tụ được mà còn tán gia bại sản.
      • Cụ thể cần tránh như sau:
        • Đối với những năm có thiên can là Giáp:
          •  Những người tuổi Ngọ và tuổi Thân không nên đặt bàn thờ thần tài thuộc hướng Thiên Lộc.
          • Những ngôi nhà thuộc hướng Ngọ (172.5°-187.5°) và hướng Thân (232.5°-247.5°) không nên đặt bàn thờ thần tài thuộc hướng Thiên Lộc.
        • Đối với những năm có thiên can là Ất:
          •  Những người tuổi Hợi và tuổi Dậu không nên đặt bàn thờ thần tài thuộc hướng Thiên Lộc.
          • Những ngôi nhà thuộc hướng Hợi (322.5°-377.5°) và hướng Dậu (262.5°-277.5°) không nên đặt bàn thờ thần tài thuộc hướng Thiên Lộc.
        • Đối với những năm có thiên can là Bính:
          •  Những người tuổi Dậu và tuổi Hợi không nên đặt bàn thờ thần tài thuộc hướng Thiên Lộc.
          • Những ngôi nhà thuộc hướng Hợi (322.5°-377.5°) và hướng Dậu (262.5°-277.5°) không nên đặt bàn thờ thần tài thuộc hướng Thiên Lộc.
        • Đối với những năm có thiên can là Đinh:
          •  Những người tuổi Dần và tuổi Tý không nên đặt bàn thờ thần tài thuộc hướng Thiên Lộc.
          • Những ngôi nhà thuộc hướng Dần (52.5°-67.5°) và hướng Tý (352.5°-7.5°) không nên đặt bàn thờ thần tài thuộc hướng Thiên Lộc.
        • Đối với những năm có thiên can là Mậu:
          • Những người tuổi Dậu và tuổi Hợi không nên đặt bàn thờ thần tài thuộc hướng Thiên Lộc.
          • Những ngôi nhà thuộc hướng Hợi (322.5°-377.5°) và hướng Dậu (262.5°-277.5°) không nên đặt bàn thờ thần tài thuộc hướng Thiên Lộc.
        • Đối với những năm có thiên can là Kỷ:
          •  Những người tuổi Dần và tuổi Tý không nên đặt bàn thờ thần tài thuộc hướng Thiên Lộc.
          • Những ngôi nhà thuộc hướng Dần (52.5°-67.5°) và hướng Tý (352.5°-7.5°) không nên đặt bàn thờ thần tài thuộc hướng Thiên Lộc.
        • Đối với những năm có thiên can là Canh:
          •  Những người tuổi Dần và tuổi Tý không nên đặt bàn thờ thần tài thuộc hướng Thiên Lộc.
          • Những ngôi nhà thuộc hướng Dần (52.5°-67.5°) và hướng Tý (352.5°-7.5°) không nên đặt bàn thờ thần tài thuộc hướng Thiên Lộc.
        • Đối với những năm có thiên can là Tân:
          •  Những người tuổi Tị và tuổi Mão không nên đặt bàn thờ thần tài thuộc hướng Thiên Lộc.
          • Những ngôi nhà thuộc hướng Tị (142.5°-157.5°) và hướng Mão (82.5°-97.5°) không nên đặt bàn thờ thần tài thuộc hướng Thiên Lộc.
        • Đối với những năm có thiên can là Nhâm:
          •  Những người tuổi Tị và tuổi Mão không nên đặt bàn thờ thần tài thuộc hướng Thiên Lộc.
          • Những ngôi nhà thuộc hướng Tị (142.5°-157.5°) và hướng Mão (82.5°-97.5°) không nên đặt bàn thờ thần tài thuộc hướng Thiên Lộc.
        • Đối với những năm có thiên can là Qúy:
          •  Những người tuổi Tị và tuổi Mão không nên đặt bàn thờ thần tài thuộc hướng Thiên Lộc.
          • Những ngôi nhà thuộc hướng Thân (232.5°-247.5°) và hướng Ngọ (172.5°-187.5°) không nên đặt bàn thờ thần tài thuộc hướng Thiên Lộc.
    Trên đây là tổng hợp những nguyên tắc và những điều cần tránh khi chọn vị trí đặt bàn thờ thần tài mà Xaydungtn.com gửi tới quý anh chị nhân ngày vía thần tài 10/01/2019 (Kỷ Hợi)

    Chúc quý anh chị một năm mới phát tài phát lộc.

     

    Nhận bài đăng mới

    Hỗ trợ qua mail

    Email us: vannientnt@gmail.com

    I HAVE A DREAM